Chậm nộp báo cáo thuế công ty BỊ PHẠT bao nhiêu?
Mục lục
Thời hạn nộp các loại báo cáo thuế
1. Thuế Giá trị Gia tăng (GTGT)

Thuế GTGT là loại thuế gián thu mà doanh nghiệp thu hộ nhà nước khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Tùy vào quy mô doanh nghiệp, thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT sẽ khác nhau:
- Doanh nghiệp kê khai theo tháng: Hạn chót là ngày 20 của tháng tiếp theo.
- Doanh nghiệp kê khai theo quý: Hạn chót là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau.
Lưu ý:
- Doanh nghiệp có doanh thu năm trước từ 50 tỷ đồng trở lên buộc phải kê khai theo tháng.
- Doanh nghiệp có doanh thu dưới 50 tỷ đồng được quyền lựa chọn kê khai theo quý.
Ví dụ: Nếu doanh nghiệp kê khai thuế theo quý, tờ khai thuế GTGT quý I sẽ phải nộp chậm nhất vào ngày 30/4.
2. Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN)

Thuế TNDN là khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp dựa trên lợi nhuận sau khi trừ đi chi phí hợp lý. Doanh nghiệp cần lưu ý hai mốc thời gian quan trọng:
- Tạm tính theo quý: Hạn chót nộp là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau.
- Quyết toán năm: Hạn chót nộp là ngày 31/3 của năm tiếp theo hoặc 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính (nếu doanh nghiệp không áp dụng năm tài chính theo năm dương lịch).
Lưu ý:
- Dù doanh nghiệp phải kê khai thuế TNDN theo quý, nhưng từ năm 2021, doanh nghiệp không bắt buộc phải nộp thuế TNDN tạm tính theo quý mà chỉ cần đảm bảo tổng số tiền đã nộp không thấp hơn 80% số thuế phải nộp cả năm.
Ví dụ: Nếu doanh nghiệp áp dụng năm tài chính theo năm dương lịch, hạn cuối nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2024 sẽ là ngày 31/3/2025.
3. Thuế Thu nhập Cá nhân (TNCN)

Thuế TNCN là khoản thuế doanh nghiệp phải khấu trừ từ tiền lương, thu nhập của người lao động trước khi chi trả. Tùy theo số thuế phải nộp, doanh nghiệp có thể kê khai theo tháng hoặc theo quý:
- Khai theo tháng: Hạn chót là ngày 20 của tháng tiếp theo.
- Khai theo quý: Hạn chót là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau.
- Quyết toán năm: Hạn chót nộp là ngày 31/3 của năm tiếp theo hoặc 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Lưu ý:
- Nếu tổng số thuế TNCN khấu trừ trong tháng từ 50 triệu đồng trở lên, doanh nghiệp phải kê khai theo tháng.
- Nếu số thuế khấu trừ dưới 50 triệu đồng, doanh nghiệp được quyền kê khai theo quý để giảm tần suất nộp tờ khai.
Ví dụ: Nếu doanh nghiệp có tổng số thuế TNCN phải nộp trong tháng 4 là 60 triệu đồng, doanh nghiệp phải kê khai theo tháng và hạn cuối nộp tờ khai thuế cho tháng 4 sẽ là ngày 20/5.
4. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Đây là báo cáo giúp cơ quan thuế kiểm soát việc phát hành và sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp. Từ khi áp dụng hóa đơn điện tử, việc báo cáo đã có một số điều chỉnh:
- Khai theo tháng: Hạn chót là ngày 20 của tháng sau.
- Khai theo quý: Hạn chót là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau.
Lưu ý:
- Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định mới không bắt buộc phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng kỳ, trừ khi có yêu cầu từ cơ quan thuế.
Ví dụ: Doanh nghiệp vẫn cần theo dõi việc xuất hóa đơn để tránh sai sót khi quyết toán thuế.Ví dụ: Nếu doanh nghiệp kê khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý, báo cáo quý II sẽ phải nộp chậm nhất vào ngày 30/7
Mức phạt khi chậm nộp hồ sơ khai thuế

Theo quy định, doanh nghiệp hoặc cá nhân nộp chậm hồ sơ khai thuế sẽ bị xử phạt theo mức độ thời gian quá hạn.
- Chậm từ 1 - 5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ (như lỗi hệ thống, lý do bất khả kháng), có thể chỉ bị cảnh cáo mà không phạt tiền.
- Nếu chậm từ 1 - 30 ngày, mức phạt từ 2.000.000 - 5.000.000 đồng, áp dụng với các trường hợp không đủ điều kiện cảnh cáo.
- Chậm từ 31 - 60 ngày, mức phạt tăng lên 5.000.000 - 8.000.000 đồng.
- Trường hợp chậm từ 61 - 90 ngày hoặc không nộp hồ sơ nhưng không phát sinh số thuế phải nộp, bị phạt từ 8.000.000 - 15.000.000 đồng.
- hậm trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp, mức phạt vẫn trong khoảng này.
- Nếu chậm trên 90 ngày và có phát sinh thuế, mức phạt cao nhất là 15.000.000 - 25.000.000 đồng, với điều kiện người nộp thuế đã thanh toán đủ số tiền thuế và tiền chậm nộp trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra.
- Ngoài tiền phạt, người nộp thuế còn phải chịu tiền chậm nộp tính theo công thức: Tiền chậm nộp = Số tiền thuế x 0,03% x Số ngày chậm nộp.
Cách khắc phục & lưu ý khi chậm nộp báo cáo thuế

1. Nộp ngay tờ khai thuế và số thuế còn thiếu
- Khi phát hiện chậm nộp, doanh nghiệp cần lập tức nộp tờ khai và số thuế phát sinh để giảm thiểu mức phạt.
- Nếu đã bị tính tiền chậm nộp (0,03%/ngày), cần thanh toán cả số thuế và tiền phạt để tránh bị thanh tra hoặc cưỡng chế thuế.
2. Xin miễn hoặc giảm phạt nếu có lý do chính đáng
- Nếu việc chậm nộp do nguyên nhân bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh, lỗi hệ thống thuế điện tử, doanh nghiệp có thể gửi đơn đề nghị miễn giảm.
- Cần chuẩn bị đầy đủ bằng chứng (thông báo sự cố, công văn từ cơ quan nhà nước…) để tăng khả năng được chấp thuận.
3. Nộp hồ sơ điều chỉnh nếu có sai sót
-
Nếu tờ khai thuế đã nộp có sai sót về số liệu, doanh nghiệp cần nộp tờ khai điều chỉnh bổ sung.
-
Khi điều chỉnh, cần kèm theo văn bản giải trình để tránh bị nghi ngờ cố tình kê khai sai nhằm trốn thuế.
4. Đặt lịch nhắc nhở và sử dụng phần mềm kế toán
- Sử dụng lịch nhắc nhở qua email, ứng dụng quản lý công việc để đảm bảo không quên thời hạn nộp thuế.
- Dùng phần mềm kế toán có chức năng tự động kê khai, cảnh báo thời hạn giúp doanh nghiệp chủ động hơn.
5. Cập nhật thường xuyên chính sách thuế để tránh vi phạm
- Quy định thuế thay đổi liên tục, doanh nghiệp cần theo dõi thông báo từ Tổng cục Thuế, tham gia các khóa tập huấn hoặc thuê dịch vụ kế toán chuyên nghiệp.
- Kiểm tra các công văn mới để đảm bảo việc kê khai, nộp thuế đúng theo quy định hiện hành.
Kết luận
Doanh nghiệp cần tuân thủ thời hạn nộp thuế để tránh rủi ro tài chính và pháp lý, chủ động kiểm soát lịch trình kê khai, nhanh chóng khắc phục nếu chậm nộp, tận dụng chính sách miễn giảm phạt khi có lý do chính đáng và thường xuyên cập nhật quy định thuế để đảm bảo tuân thủ đúng luật
Mục lục
Thời hạn nộp các loại báo cáo thuế
1. Thuế Giá trị Gia tăng (GTGT)
Thuế GTGT là loại thuế gián thu mà doanh nghiệp thu hộ nhà nước khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Tùy vào quy mô doanh nghiệp, thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT sẽ khác nhau:
- Doanh nghiệp kê khai theo tháng: Hạn chót là ngày 20 của tháng tiếp theo.
- Doanh nghiệp kê khai theo quý: Hạn chót là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau.
Lưu ý:
- Doanh nghiệp có doanh thu năm trước từ 50 tỷ đồng trở lên buộc phải kê khai theo tháng.
- Doanh nghiệp có doanh thu dưới 50 tỷ đồng được quyền lựa chọn kê khai theo quý.
Ví dụ: Nếu doanh nghiệp kê khai thuế theo quý, tờ khai thuế GTGT quý I sẽ phải nộp chậm nhất vào ngày 30/4.
2. Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN)
Thuế TNDN là khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp dựa trên lợi nhuận sau khi trừ đi chi phí hợp lý. Doanh nghiệp cần lưu ý hai mốc thời gian quan trọng:
- Tạm tính theo quý: Hạn chót nộp là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau.
- Quyết toán năm: Hạn chót nộp là ngày 31/3 của năm tiếp theo hoặc 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính (nếu doanh nghiệp không áp dụng năm tài chính theo năm dương lịch).
Lưu ý:
- Dù doanh nghiệp phải kê khai thuế TNDN theo quý, nhưng từ năm 2021, doanh nghiệp không bắt buộc phải nộp thuế TNDN tạm tính theo quý mà chỉ cần đảm bảo tổng số tiền đã nộp không thấp hơn 80% số thuế phải nộp cả năm.
Ví dụ: Nếu doanh nghiệp áp dụng năm tài chính theo năm dương lịch, hạn cuối nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2024 sẽ là ngày 31/3/2025.
3. Thuế Thu nhập Cá nhân (TNCN)
Thuế TNCN là khoản thuế doanh nghiệp phải khấu trừ từ tiền lương, thu nhập của người lao động trước khi chi trả. Tùy theo số thuế phải nộp, doanh nghiệp có thể kê khai theo tháng hoặc theo quý:
- Khai theo tháng: Hạn chót là ngày 20 của tháng tiếp theo.
- Khai theo quý: Hạn chót là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau.
- Quyết toán năm: Hạn chót nộp là ngày 31/3 của năm tiếp theo hoặc 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Lưu ý:
- Nếu tổng số thuế TNCN khấu trừ trong tháng từ 50 triệu đồng trở lên, doanh nghiệp phải kê khai theo tháng.
- Nếu số thuế khấu trừ dưới 50 triệu đồng, doanh nghiệp được quyền kê khai theo quý để giảm tần suất nộp tờ khai.
Ví dụ: Nếu doanh nghiệp có tổng số thuế TNCN phải nộp trong tháng 4 là 60 triệu đồng, doanh nghiệp phải kê khai theo tháng và hạn cuối nộp tờ khai thuế cho tháng 4 sẽ là ngày 20/5.
4. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
Đây là báo cáo giúp cơ quan thuế kiểm soát việc phát hành và sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp. Từ khi áp dụng hóa đơn điện tử, việc báo cáo đã có một số điều chỉnh:
- Khai theo tháng: Hạn chót là ngày 20 của tháng sau.
- Khai theo quý: Hạn chót là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý sau.
Lưu ý:
- Doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định mới không bắt buộc phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn hàng kỳ, trừ khi có yêu cầu từ cơ quan thuế.
Ví dụ: Doanh nghiệp vẫn cần theo dõi việc xuất hóa đơn để tránh sai sót khi quyết toán thuế.Ví dụ: Nếu doanh nghiệp kê khai báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quý, báo cáo quý II sẽ phải nộp chậm nhất vào ngày 30/7
Mức phạt khi chậm nộp hồ sơ khai thuế
Theo quy định, doanh nghiệp hoặc cá nhân nộp chậm hồ sơ khai thuế sẽ bị xử phạt theo mức độ thời gian quá hạn.
- Chậm từ 1 - 5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ (như lỗi hệ thống, lý do bất khả kháng), có thể chỉ bị cảnh cáo mà không phạt tiền.
- Nếu chậm từ 1 - 30 ngày, mức phạt từ 2.000.000 - 5.000.000 đồng, áp dụng với các trường hợp không đủ điều kiện cảnh cáo.
- Chậm từ 31 - 60 ngày, mức phạt tăng lên 5.000.000 - 8.000.000 đồng.
- Trường hợp chậm từ 61 - 90 ngày hoặc không nộp hồ sơ nhưng không phát sinh số thuế phải nộp, bị phạt từ 8.000.000 - 15.000.000 đồng.
- hậm trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp, mức phạt vẫn trong khoảng này.
- Nếu chậm trên 90 ngày và có phát sinh thuế, mức phạt cao nhất là 15.000.000 - 25.000.000 đồng, với điều kiện người nộp thuế đã thanh toán đủ số tiền thuế và tiền chậm nộp trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra.
- Ngoài tiền phạt, người nộp thuế còn phải chịu tiền chậm nộp tính theo công thức: Tiền chậm nộp = Số tiền thuế x 0,03% x Số ngày chậm nộp.
Cách khắc phục & lưu ý khi chậm nộp báo cáo thuế
1. Nộp ngay tờ khai thuế và số thuế còn thiếu
- Khi phát hiện chậm nộp, doanh nghiệp cần lập tức nộp tờ khai và số thuế phát sinh để giảm thiểu mức phạt.
- Nếu đã bị tính tiền chậm nộp (0,03%/ngày), cần thanh toán cả số thuế và tiền phạt để tránh bị thanh tra hoặc cưỡng chế thuế.
2. Xin miễn hoặc giảm phạt nếu có lý do chính đáng
- Nếu việc chậm nộp do nguyên nhân bất khả kháng như thiên tai, dịch bệnh, lỗi hệ thống thuế điện tử, doanh nghiệp có thể gửi đơn đề nghị miễn giảm.
- Cần chuẩn bị đầy đủ bằng chứng (thông báo sự cố, công văn từ cơ quan nhà nước…) để tăng khả năng được chấp thuận.
3. Nộp hồ sơ điều chỉnh nếu có sai sót
-
Nếu tờ khai thuế đã nộp có sai sót về số liệu, doanh nghiệp cần nộp tờ khai điều chỉnh bổ sung.
-
Khi điều chỉnh, cần kèm theo văn bản giải trình để tránh bị nghi ngờ cố tình kê khai sai nhằm trốn thuế.
4. Đặt lịch nhắc nhở và sử dụng phần mềm kế toán
- Sử dụng lịch nhắc nhở qua email, ứng dụng quản lý công việc để đảm bảo không quên thời hạn nộp thuế.
- Dùng phần mềm kế toán có chức năng tự động kê khai, cảnh báo thời hạn giúp doanh nghiệp chủ động hơn.
5. Cập nhật thường xuyên chính sách thuế để tránh vi phạm
- Quy định thuế thay đổi liên tục, doanh nghiệp cần theo dõi thông báo từ Tổng cục Thuế, tham gia các khóa tập huấn hoặc thuê dịch vụ kế toán chuyên nghiệp.
- Kiểm tra các công văn mới để đảm bảo việc kê khai, nộp thuế đúng theo quy định hiện hành.
Kết luận
Doanh nghiệp cần tuân thủ thời hạn nộp thuế để tránh rủi ro tài chính và pháp lý, chủ động kiểm soát lịch trình kê khai, nhanh chóng khắc phục nếu chậm nộp, tận dụng chính sách miễn giảm phạt khi có lý do chính đáng và thường xuyên cập nhật quy định thuế để đảm bảo tuân thủ đúng luật
Tác giả của bài viết

Chúng tôi đến từ công ty Miền Nam!