Điều kiện để được hoàn thuế GTGT 2025
Mục lục
1. Thuế GTGT là gì ?

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đây là loại thuế phổ biến và có mặt trong hầu hết các giao dịch kinh tế – từ mua bán hàng hóa đến cung ứng dịch vụ. Người tiêu dùng là người “chịu” thuế, nhưng người bán (doanh nghiệp, tổ chức) là bên có trách nhiệm kê khai và nộp thuế cho Nhà nước.
Trong hệ thống thuế tại Việt Nam, thuế GTGT đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu ngân sách cũng như tạo sự minh bạch cho hoạt động kinh doanh. Do đó, việc quản lý thuế GTGT, đặc biệt là khâu hoàn thuế, là vấn đề doanh nghiệp không thể bỏ qua.
2. Khái niệm hoàn thuế GTGT
Hoàn thuế GTGT là việc Nhà nước trả lại cho người nộp thuế số thuế GTGT đã nộp hoặc còn được khấu trừ nhưng chưa được sử dụng hết trong một số trường hợp cụ thể. Hiểu rõ các điều kiện và quy định hoàn thuế không chỉ giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý, mà còn tối ưu được dòng tiền – đặc biệt trong các giai đoạn đầu tư, xuất khẩu hoặc thanh lý hoạt động
3. Các trường hợp được hoàn thuế GTGT năm 2025
3.1 Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
- Nếu có số thuế GTGT đầu vào lũy kế chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế.
- Đối với dự án đầu tư mới (bao gồm cả dự án đầu tư theo giai đoạn hoặc nhiều hạng mục), nếu số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào còn lại từ 300 triệu đồng trở lên sau khi bù trừ thì được hoàn thuế. Thời điểm hoàn thành dự án đầu tư được tính là ngày bắt đầu có doanh thu từ dự án.
- Cơ sở kinh doanh chỉ sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất 5% nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên sau 12 tháng liên tục hoặc 4 quý liên tục thì được hoàn thuế.
3.2 Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Cơ sở kinh doanh có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên trong kỳ thì được hoàn thuế theo tháng hoặc quý.
3.3 Các trường hợp đặc biệt khác
- Hàng hóa nhập khẩu sử dụng cho mục đích cứu trợ, viện trợ nhân đạo.
- Các khoản phí được nêu tại Hợp đồng vay vốn của Chính phủ với bên cho vay nước ngoài.
- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Hoàn thuế GTGT đã trả đối với các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại.
- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế mua hàng hóa tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
3.4 Trường hợp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc điều ước quốc tế
3.5 Lưu ý quan trọng
- Doanh nghiệp chỉ được hoàn thuế GTGT khi đáp ứng các yêu cầu về kê khai và nộp thuế đầy đủ, hóa đơn hợp lệ và thực hiện các nghĩa vụ thuế theo đúng quy định.
- Có sự thay đổi về quy định hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu có hiệu lực từ 01/07/2025 theo Luật Thuế GTGT số 48.
4. Điều kiện chung để được hoàn thuế GTGT

Dù thuộc bất kỳ trường hợp nào, để được hoàn thuế GTGT, doanh nghiệp hoặc tổ chức cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung sau:
4.1 Phải có hóa đơn GTGT hợp lệ
-
Hóa đơn đầu vào phải là hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp (theo mẫu chuẩn, có mã số thuế, đầy đủ thông tin…).
-
Không được sử dụng hóa đơn giả, hóa đơn bất hợp pháp hoặc hóa đơn không ghi rõ nội dung hàng hóa, dịch vụ.
4.2 Thanh toán không dùng tiền mặt (trừ một số trường hợp ngoại lệ)
-
Các khoản thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên phải thực hiện qua chuyển khoản ngân hàng, theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
-
Trường hợp được phép thanh toán tiền mặt (ví dụ mua từ cá nhân không kinh doanh), cần có đầy đủ chứng từ chứng minh.
4.3 Doanh nghiệp phải kê khai, nộp thuế đúng quy định
-
Người bán hàng hóa, dịch vụ đã kê khai và nộp thuế GTGT đầu ra theo đúng quy định pháp luật.
-
Cơ quan thuế sẽ kiểm tra chéo giữa người mua và người bán, nên đảm bảo không có sai lệch thông tin.
4.4 Phải áp dụng phương pháp khấu trừ thuế
-
Chỉ những doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mới đủ điều kiện hoàn thuế.
-
Doanh nghiệp sử dụng phương pháp trực tiếp không được hoàn thuế, trừ một vài trường hợp đặc biệt.
4.5 Đáp ứng yêu cầu về sổ sách, chứng từ kế toán
-
Doanh nghiệp cần: Mở sổ kế toán, lưu giữ chứng từ đầy đủ theo quy định. Có tài khoản ngân hàng đăng ký theo mã số thuế của doanh nghiệp.
-
Nếu bị cơ quan thuế xác định là có dấu hiệu rủi ro cao (không có địa điểm kinh doanh, không giao dịch thực tế...), có thể bị tạm ngưng hoàn thuế để kiểm tra thêm.
5. Kết luận
Hoàn thuế GTGT là chính sách quan trọng giúp doanh nghiệp thu hồi vốn đã chi trả ở khâu đầu vào, qua đó cải thiện dòng tiền và thúc đẩy hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, để được hoàn thuế đúng quy định, doanh nghiệp cần hiểu rõ các trường hợp được hoàn, đáp ứng đầy đủ điều kiện chung như hóa đơn chứng từ hợp lệ, phương thức thanh toán, chế độ kế toán, đồng thời tránh các rủi ro pháp lý như chưa góp đủ vốn điều lệ hoặc chưa đủ điều kiện ngành nghề kinh doanh. Chủ động rà soát và chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế kỹ càng sẽ giúp giảm thiểu rủi ro bị từ chối, tiết kiệm thời gian và chi phí. Nếu doanh nghiệp bạn có kế hoạch hoàn thuế GTGT, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia thuế hoặc đơn vị tư vấn uy tín để đảm bảo quyền lợi được thực hiện đầy đủ và đúng luật.
Mục lục
1. Thuế GTGT là gì ?
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đây là loại thuế phổ biến và có mặt trong hầu hết các giao dịch kinh tế – từ mua bán hàng hóa đến cung ứng dịch vụ. Người tiêu dùng là người “chịu” thuế, nhưng người bán (doanh nghiệp, tổ chức) là bên có trách nhiệm kê khai và nộp thuế cho Nhà nước.
Trong hệ thống thuế tại Việt Nam, thuế GTGT đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu ngân sách cũng như tạo sự minh bạch cho hoạt động kinh doanh. Do đó, việc quản lý thuế GTGT, đặc biệt là khâu hoàn thuế, là vấn đề doanh nghiệp không thể bỏ qua.
2. Khái niệm hoàn thuế GTGT
Hoàn thuế GTGT là việc Nhà nước trả lại cho người nộp thuế số thuế GTGT đã nộp hoặc còn được khấu trừ nhưng chưa được sử dụng hết trong một số trường hợp cụ thể. Hiểu rõ các điều kiện và quy định hoàn thuế không chỉ giúp doanh nghiệp tránh rủi ro pháp lý, mà còn tối ưu được dòng tiền – đặc biệt trong các giai đoạn đầu tư, xuất khẩu hoặc thanh lý hoạt động
3. Các trường hợp được hoàn thuế GTGT năm 2025
3.1 Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết
- Nếu có số thuế GTGT đầu vào lũy kế chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế.
- Đối với dự án đầu tư mới (bao gồm cả dự án đầu tư theo giai đoạn hoặc nhiều hạng mục), nếu số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào còn lại từ 300 triệu đồng trở lên sau khi bù trừ thì được hoàn thuế. Thời điểm hoàn thành dự án đầu tư được tính là ngày bắt đầu có doanh thu từ dự án.
- Cơ sở kinh doanh chỉ sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế suất 5% nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên sau 12 tháng liên tục hoặc 4 quý liên tục thì được hoàn thuế.
3.2 Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
Cơ sở kinh doanh có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết từ 300 triệu đồng trở lên trong kỳ thì được hoàn thuế theo tháng hoặc quý.
3.3 Các trường hợp đặc biệt khác
- Hàng hóa nhập khẩu sử dụng cho mục đích cứu trợ, viện trợ nhân đạo.
- Các khoản phí được nêu tại Hợp đồng vay vốn của Chính phủ với bên cho vay nước ngoài.
- Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
- Hoàn thuế GTGT đã trả đối với các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại.
- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế mua hàng hóa tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
3.4 Trường hợp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc điều ước quốc tế
3.5 Lưu ý quan trọng
- Doanh nghiệp chỉ được hoàn thuế GTGT khi đáp ứng các yêu cầu về kê khai và nộp thuế đầy đủ, hóa đơn hợp lệ và thực hiện các nghĩa vụ thuế theo đúng quy định.
- Có sự thay đổi về quy định hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu có hiệu lực từ 01/07/2025 theo Luật Thuế GTGT số 48.
4. Điều kiện chung để được hoàn thuế GTGT
Dù thuộc bất kỳ trường hợp nào, để được hoàn thuế GTGT, doanh nghiệp hoặc tổ chức cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung sau:
4.1 Phải có hóa đơn GTGT hợp lệ
-
Hóa đơn đầu vào phải là hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp (theo mẫu chuẩn, có mã số thuế, đầy đủ thông tin…).
-
Không được sử dụng hóa đơn giả, hóa đơn bất hợp pháp hoặc hóa đơn không ghi rõ nội dung hàng hóa, dịch vụ.
4.2 Thanh toán không dùng tiền mặt (trừ một số trường hợp ngoại lệ)
-
Các khoản thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên phải thực hiện qua chuyển khoản ngân hàng, theo đúng quy định của Bộ Tài chính.
-
Trường hợp được phép thanh toán tiền mặt (ví dụ mua từ cá nhân không kinh doanh), cần có đầy đủ chứng từ chứng minh.
4.3 Doanh nghiệp phải kê khai, nộp thuế đúng quy định
-
Người bán hàng hóa, dịch vụ đã kê khai và nộp thuế GTGT đầu ra theo đúng quy định pháp luật.
-
Cơ quan thuế sẽ kiểm tra chéo giữa người mua và người bán, nên đảm bảo không có sai lệch thông tin.
4.4 Phải áp dụng phương pháp khấu trừ thuế
-
Chỉ những doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mới đủ điều kiện hoàn thuế.
-
Doanh nghiệp sử dụng phương pháp trực tiếp không được hoàn thuế, trừ một vài trường hợp đặc biệt.
4.5 Đáp ứng yêu cầu về sổ sách, chứng từ kế toán
-
Doanh nghiệp cần: Mở sổ kế toán, lưu giữ chứng từ đầy đủ theo quy định. Có tài khoản ngân hàng đăng ký theo mã số thuế của doanh nghiệp.
-
Nếu bị cơ quan thuế xác định là có dấu hiệu rủi ro cao (không có địa điểm kinh doanh, không giao dịch thực tế...), có thể bị tạm ngưng hoàn thuế để kiểm tra thêm.
5. Kết luận
Hoàn thuế GTGT là chính sách quan trọng giúp doanh nghiệp thu hồi vốn đã chi trả ở khâu đầu vào, qua đó cải thiện dòng tiền và thúc đẩy hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, để được hoàn thuế đúng quy định, doanh nghiệp cần hiểu rõ các trường hợp được hoàn, đáp ứng đầy đủ điều kiện chung như hóa đơn chứng từ hợp lệ, phương thức thanh toán, chế độ kế toán, đồng thời tránh các rủi ro pháp lý như chưa góp đủ vốn điều lệ hoặc chưa đủ điều kiện ngành nghề kinh doanh. Chủ động rà soát và chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế kỹ càng sẽ giúp giảm thiểu rủi ro bị từ chối, tiết kiệm thời gian và chi phí. Nếu doanh nghiệp bạn có kế hoạch hoàn thuế GTGT, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia thuế hoặc đơn vị tư vấn uy tín để đảm bảo quyền lợi được thực hiện đầy đủ và đúng luật.
Tác giả của bài viết

Chúng tôi đến từ công ty Miền Nam!